• ä
  • Ä
  • ö
  • Ö
  • ü
  • Ü
  • ß

Chuyên ngành kế toán

Ngày 08/10/2015

Tổng hợp câu hỏi và đáp án chuyên ngành kế toán trong kì thi APS

Mình pv aps ngày 8.12.2014 ngành kế toán. Đề toàn là định nghĩa: monetary assets, stock market loss, assets, liabilities, capital, money market, stockholder

Trả lời

  • - Monetary assets ( tài sản bằng tiền) An asset such as cash, accounts receivable, or a note receivable where the amount is a fixed, stated amount. Holding these assets during periods of inflation will result in a loss of purchasing power.
  • - assets là tài sản quy ra vật chất dc, VD máy móc, thiết bị; còn liability là tài sản nợ
  •      Total Assets = Owners' equity + Total Liabilities
  •      Tổng tài sản = Vốn Chủ sở hữu + Các nghĩa vụ phải thanh toán (Nợ + Các khoản phải trả khác...)
  • - Ví dụ:
  •  Ban đầu bạn có 100 triệu là tiền mặt tức là Tổng tài sản của bạn là 100t; Vốn chủ sở hữu của bạn cũng là 100t và nghĩa vụ của bạn là 0.
  •  Sau đó bạn mua một chiếc xe máy 50 t trả bằng tiền mặt và mua một chiếc máy tính 15t chưa thanh toán như vậy:
  • Tổng tài sản = Tiền mặt (50t) + Xe máy (50t) + Vi tính (15t) = 115 t
  • Vốn chủ sở hữu = 100t (Ko đổi)
  • Nghĩa vụ = Phải trả người bán (15t)
  • - Như vậy Tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu + Các nghĩ vụ phải thanh toán
  • - Capex viết tắt của cụm Capital Expenditure(s): chi phí-phí tổn
  • - Là các quỹ được công ty sử dụng để nâng cấp hoặc tậu mới các loại tài sản vật chất như bất động sản (nhà cửa-đất đai), nhà máy để sản xuất, hoặc trang thiết bị. Loại phí tổn này được sử dụng để phát triển sản xuất và duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Những chi phí như thế bao gồm tất cả mọi thứ từ việc sửa mái toà nhà đến việc xây mới cả một nhà máy sản xuất.
  • - Stakeholders are groups or individuals that have an interest in an organisation's strategy. Different stakeholder groups have different levels of power and interest, and management must respond to each in a different way.

<T12/2014> Ngành Kế toán bằng Tiếng Anh (Master)

Tình hình là mình phỏng vấn APS 3/12 vừa rồi ở TP.HCM, muốn chia sẻ cho các bạn nào học Kế Toán tại thông tin về ngành này trên mạng cũng ít.

Tới nơi hẹn, check tên xong thì mình ngồi chờ khoảng 20'-30', trong lúc chờ mình thấy giáo sư phỏng vấn có 2 cặp, 2 bác trai và 2 bác gái. Mình thì pv với 2 bác trai, 1 ốm 1 mập như mọi người hay kể ở những bài viết trước. Bác gầy ra đọc tên mình và dẫn vào 1 phòng để ngồi làm test (thời gian 20'), trong phòng có đầy đủ từ điển V-A, A-V, V-Đ, Đ-V các bạn chỉ cần đem theo máy tính thôi. Các bác rất vui vẻ và thân thiện nhé, mọi người không nên lo sợ hay áp lực về thái độ của các bác ấy đâu.

Phần viết của mình có 3 câu và yêu cầu định nghĩa một số khái niệm:

+ Câu hỏi:

1.Financial Auditing :

Trả lời: A financial audit is an independent, objective evaluation of an organization's financial reports and financial reporting processes. The primary purpose for financial audits is to give regulators, investors, directors, and managers reasonable assurance that financial statements are accurate and complete.

2. Internal Auditing:

Trả lời: Internal auditing is an independent, objective assurance and consulting activity designed to add value and improve an organization's operations. It helps an organization accomplish its objectives by bringing a systematic, disciplined approach to evaluate and improve the effectiveness of risk management, control, and governance processes.

3. Financial Accounting:

Trả lời: The process of recording, summarizing and reporting the myriad of transactions from a business, so as to provide an accurate picture of its financial position and performance. The primary objective of financial accounting is the preparation of financial statements - including the balance sheet, income statement and cash flow statement - that encapsulates the company's operating performance over a particular period, and financial position at a specific point in time.

=> Cả 3 lĩnh vực này đều yêu cầu mình describe about the role, purposes, content and quality của từng cái trong Economic field.

+ Định nghĩa: Liabilities account, Assets account, Equity account, Accounting, Auditing.

- Hết giờ thì bác ấy vào báo và dẫn mình vô phòng khác để pv trực tiếp. Mình chủ yếu nc với bác mập, có lẽ bác ấy chuyên về lĩnh vực kinh tế. Bác giới thiệu xong thì tới lượt mình, xong hỏi mình định học ngành gì ở Đức, mình nói học Economics ở Bochum. Bác nói sao lại chọn 2 ngành khác nhau và Accounting là low academic :(. Bác còn nói ko có khóa học đó ở Bochum, mình nói sai rồi, cũng may là có bác gầy lên mạng check lại giúp mình rồi đưa cho bác ấy xem, lúc đó thì mới tin mình. Bác hỏi thêm có học tiếng Đức ở đâu ko?

- Sau đó tới phần bài thi viết, kêu mình nhìn vô câu hỏi rồi tl cho bác ấy nghe, chọn 1 trong mấy cái khái niệm và giải thích. Xong bác lấy Background của mình ra, mình thấy có highlight sẵn mấy môn, đa phần là chuyên ngành. Bác hỏi mình về Commercial bank accounting, Work of employees in bank, Credit card, Auditing là làm cái gì?.... còn nữa mà quên mất rồi. Thấy có highlight môn Basic Marketing mà ko thấy hỏi.

Xong bác kêu hết giờ rồi mình chờ kết quả trong 2 tuần nữa, kq sẽ dc gửi về tận nhà, Goodbye... Thank you ji đó rồi ra mở cửa cho mình luôn.

Sau đợt này mình có chút kinh nghiệm bản thân cho mấy bạn sau là ôn chủ yếu các môn chuyên ngành, đại cương môn nào có liên quan tới ngành mình học thì ôn, như mình học quá trời mà hỏi ít môn lắm. Nên tới nơi hẹn sớm chút để khỏi cập rập, chuẩn bị tinh thần tốt, nên bình tĩnh vì mọi người đều thân thiện, vui vẻ.

Giờ thì chờ kết quả thôi, mòn mỏi, hy vọng là tốt.

< Tất cả câu trả lời chỉ mang tính chất tham khảo. Rất mong các bạn đóng góp xây dựng>

ST: Huyền Hương

Trao đổi
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận!
quảng cáo